Từ lâu dịch vụ cho vay tiền được cung cấp bởi các đơn vị kinh doanh tài chính không còn xa lạ gì đối với mọi người. Nhưng rất nhiều người đang sử dụng hay có dự định sử dụng dịch vụ chưa biết hoặc chưa hiểu rõ về cách tính lãi suất vay nhân hàng.
Có hai cách tính lãi suất khá phổ biến được các ngân hàng sử dụng hiện nay đó chính là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần và lãi suất tính trên dư nợ gốc. Bài viết này sẽ đề cập chi tiết về cách tính lãi suất ngân hàng một cách chính xác nhất.
Nội Dung Chính
Cách tính lãi suất vay ngân hàng
Lãi suất tính trên dư nợ giảm dần
Lãi suất tính trên dư nợ giảm dần được đa số các ngân hàng áp dụng. Theo đó lãi suất khách hàng phải trả sẽ chỉ được tính theo số tiền còn nợ sau khi đã trừ đi số tiền đã trả.
Lãi suất được tính theo công thức:
Số tiền trả hàng tháng = số tiền vay/thời gian vay + số tiền vay*lãi suất cố định hàng tháng.
Để hiểu rõ hơn ta hãy xét ví dụ sau:
VD: Bạn vay 150 triệu trong thời hạn 1 năm, lãi suất cố định hàng tháng 12%. Vậy số tiền phải trả hàng tháng là 12.500.000 VND.
Tháng đầu tiên bạn phải trả:
12.500.000+150.000.000*12%/12= 14.000.000 VND
Tháng sau bạn phải trả:
12.500.000+(150.000.000-14.000.000)*12%/12=13.860.000 VND
Lãi suất tính theo dư nợ gốc
Lãi suất tính theo dư nợ gốc có nghĩa là lãi suất khách hàng phải trả được tính theo số tiền khách hàng vay trong suốt kì hạn vay.
Lãi suất được tính theo công thức:
Lãi suất tháng hàng tháng = Số tiền vay *lãi suất/12(tháng)
VD: Số tiền bạn vay 300 triệu trong thời hạn 1 năm. Trong suốt 1năm, lãi suất phải trả luôn được tính trên số tiền nợ gốc là 300 triệu.
Với lãi suất là 12%/năm
Lãi suất hàng tháng được tính như sau:
Lãi suất hàng tháng = 300.000.000 * 12%/12 = 3.000.000 VNĐ
Số tiền bạn phải trả hàng tháng = 300.000000/12 + 3.000.000 = 28.000.000 VNĐ
Cách tính lãi suất ngân hàng nào có lợi ?
Khi sử dụng dịch vụ vay vốn của các đơn vị kinh doanh tài chính không ít người bối rối không biết cách tính lãi suất nào có lợi hơn.
Nhưng thực tế, ngân hàng sẽ đưa ra mức lãi suất của hai cách tính khác nhau. Tuy mức lãi suất của hai cách là khác nhau nhưng tổng số tiền khách hàng phải trả hoàn toàn giống nhau.
Khi khách hàng thủ tục vay vốn, nhân viên ngân hàng hoặc các công ty kinh doanh tài chính sẽ thường tư vấn lãi suất dựa trên dư nợ gốc, mục đích là giúp cho khách hàng có thể hiểu được ngay và tự tính được tổng số tiền lãi và tổng số tiền mà khách hàng phải trả hàng tháng một cách tương đối dễ dàng.
Tuy nhiên theo các quy chuẩn thông thường trong chính sách vay của ngành ngân hàng nói chung, hệ thống ngân hàng, các đơn vị kinh doanh tài chính, lãi suất được áp dụng cho các dịch vụ thực tế lại là lãi suất trên dư nợ giảm dần.
Để hiểu rõ hơn ta xét ví dụ sau :
Ví dụ
Mức lãi suất trên dư nợ gốc là 2.2%/ tháng
Mức lãi suất trên dư nợ giảm dần là 3.75%/ tháng .
Ta có hai bảng tính lãi suất trên dư nợ gốc và bảng tính trên dư nợ giảm dần như sau :
Bảng tính lãi suất trên dư nợ gốc (lãi suất là 2.2%/ tháng)
Kỳ thanh toán | Số tiền gốc thanh toán hàng tháng | Số tiền lãi thanh toán hàng tháng | Số tiền khách hàng phải trả hàng tháng |
1 | 1.000.000 VNĐ | 175,987 VNĐ | 1,175,987 VNĐ |
2 | 1.000.000 VNĐ | 175,987 VNĐ | 1,175,987 VNĐ |
3 | 1.000.000 VNĐ | 175,987 VNĐ | 1,175,987 VNĐ |
4 | 1.000.000 VNĐ | 175,987 VNĐ | 1,175,987 VNĐ |
5 | 1.000.000 VNĐ | 175,987 VNĐ | 1,175,987 VNĐ |
6 | 1.000.000 VNĐ | 175,987 VNĐ | 1,175,987 VNĐ |
7 | 1.000.000 VNĐ | 175,987 VNĐ | 1,175,987 VNĐ |
8 | 1.000.000 VNĐ | 175,987 VNĐ | 1,175,987 VNĐ |
Tổng số tiền | 8.000.000 VNĐ | 1.407.897 VNĐ | 9.407.897 VNĐ |
Bảng tính lãi suất trên dư nợ giảm dần (lãi suất là 3.75%/ tháng)
Kỳ thanh toán | Dư nợ đầu kỳ | Tiền lãi khách hàng thanh toán hàng tháng | Số tiền gốc khách hàng thanh toán hàng tháng | Dư nợ cuối kỳ | Khoản tiền khách hàng phải trả hàng tháng |
1 | 8.000.000 | 300.000 | 875.987 | 7.124.013 | 1.175.987 |
2 | 7.124.013 | 267.150 | 908.837 | 6.215.176 | 1.175.987 |
3 | 6.215.176 | 233.069 | 942.918 | 5.272.258 | 1.175.987 |
4 | 5.272.258 | 197.710 | 978.277 | 4.293.981 | 1.175.987 |
5 | 4.293.981 | 161.024 | 1.014.963 | 3.279.018 | 1.175.987 |
6 | 3.279.018 | 122.963 | 1.053.024 | 2.225.994 | 1.175.987 |
7 | 2.225.994 | 83.475 | 1.092.512 | 1.133.482 | 1.175.987 |
8 | 1.133.482 | 42.506 | 1.133.42 | 0 | 1.175.987 |
Tổng số tiền | 1.407.897 VNĐ | 8.000.000 VNĐ | 9.407.897 VNĐ |
Nhìn vào hai bảng số liệu trên ta thấy dù tính theo dư nợ giảm dần hay dư nợ gốc thì tổng số tiền khách hàng phải trả đều như nhau. Để hiểu rõ hơn khách hàng nên nhờ nhân viên ngân hàng tư vấn để tránh hiểu sai, hiểu nhầm.
Trên đây là cách tính lãi suất vay ngân hàng, mời các bạn tham khảo. Mọi ý kiến thắc mắc xin liên hệ TẠI ĐÂY để được tư vấn thêm.
TÌM HIỂU THÊM: